Phong thuỷ 2015 với Thái Tuế, Tam Sát
Nguyễn Ngọc Hiến
21-11-2014 03:41
Trong phong thuỷ, thần sát theo năm được chú ý nhiều do liên quan đến cát hung của tuế vận. Tam sát và Thái Tuế là hai trong số các hung sát rất quan trọng cần quan tâm.
TAM SÁT
Khái niệm Tam sát liên quan đến sự phân bố niên vận của 12 địa chi. 12 địa chi được phân thành 4 nhóm “tam hợp” thuộc về 4 cung trong vũ trụ. Thân – Tý – Thìn tam hợp hoá Thuỷ ở phía Bắc đối xung với bộ tam hội Hoả phía Nam (Tỵ - Ngọ - Mùi); Dần - Ngọ - Tuất tam hợp hoá Hoả ở phía Nam đối xung với bộ Tam hội Thuỷ ở phía Bắc Hợi - Tý - Sửu; Hợi – Mão – Mùi tam hợp hoá Mộc ở phía Đông đối xung với bộ tam hội phía Tây Thân - Dậu - Tuất; Tỵ - Dậu – Sửu tam hợp hoá Kim ở phía Tây đối xung với bộ tam hội phía Đông Dần Mão Thìn. Lưu ý, bộ ba tam hợp này không phải là 3 kẻ sát nhân, mà nó chỉ đại diện cho vị trí đối diện của một thần sát có tên là “Tam Sát” đại diện bởi 3 địa chi Tam hội phía đối diện.
Năm Thân, Tý hay Thìn thuộc Nhóm phía Bắc, thì những năm đó sao Tam Sát ở phía Nam. Tương tự, các năm Dần – Ngọ - Tuất, sao Tam Sát ở phía Bắc; năm Hợi Mão Mùi, Tam sát ở phía Tây, Tỵ- Dậu - Sửu tam sát ở phía Đông. Vì chỉ phân chia 4 cung Đông – Tây - Nam - Bắc nên phạm vi của Tam sát được tính là 90 độ xung quanh chính vị Tam sát, nghĩa là: Nếu Tam sát ở Nam thì phạm vi từ [180-45 = 135 độ đến 180+45 =225 độ]. Năm 2014 Giáp Ngọ, Tam sát ở phía Bắc ± 45 độ, 2015 Ất Mùi Tam sát ở phía Tây 270±45 độ.
Năm
|
Tam Sát
|
Thân, Tý, Thìn
|
Phía Nam: Tỵ, Ngọ, Mùi, 180±45 độ
|
Hợi, Mão, Mùi
|
Phía Tây: Thân, Dậu, Tuất, 270±45 độ
|
Dần, Ngọ, Tuất
|
Phía Bắc: Hợi, Tý, Sửu, ±45 độ
|
Tỵ, Dậu, Sửu
|
Phía Đông: Dần, Mão, Thìn, 90±45 độ
|
Phòng tránh Tam sát: Cách đơn giản và hiệu quả nhất để phòng tránh tam sát là nhận biết nó ở đâu hằng năm và lưu ý không làm tổn thương đến nó. Chẳng hạn Không thực hiện các hoạt động nhộn nhịp, động thổ, tạo tiếng ồn… ở phía đó. Thậm chí nếu cửa chính đi lại nơi này cũng cần lưu ý khi đóng mở nên nhẹ nhàng tránh gây động mạnh, trong trường hợp có thể thì nên dùng cửa phụ thay thế. Hậu quả của việc làm tổn thương Tam sát có thể là các ảnh hưởng xấu về sức khoẻ, tiền tài, tai nạn … đặc biệt trong trường hợp nhà ở văn phòng mở cửa về hướng này. Vị trí ngồi nghỉ ngơi, làm việc cũng không nên tựa lưng vào hướng có Tam sát, nhưng quay mặt về phía đó thì không sao. Cách hoá giải Tam sát thường được sử dụng là cặp sư tử đặt trong nhà hướng ra ngoài nếu cửa chính có Tam sát chiếu. Năm 2015, Tam sát tới phía Tây, (270±45 độ), nếu cửa chính ở đây này thì đặt cặp sư tử hướng từ trong nhà ra cửa phía này.
Cặp sư tử hoá Tam sát
Ngồi tựa lưng vào Tam sát có thể ảnh hưởng xấu đến công việc như: xung đột trong các mối quan hệ, mất tập trung … Trường hợp này có thể hoá giải bằng cách thay đổi vị trí bàn làm việc, nếu không thì có thể đặt cặp Kỳ Lân trên bàn, hướng về phía Tam sát.
THÁI TUẾ
Thái Tuế cũng là thần sát theo năm, nhưng chỉ dựa trên địa chi năm tương ứng. 12 địa chi thay nhau cai quản, như thế mỗi năm có 1 Thái Tuế ở cung tương ứng với địa chi năm đó. Năm 2014, Giáp Ngọ thì có Thái Tuế năm Giáp Ngọ đến cung Ngọ (180±7.5 độ), năm 2015 Ất Mùi có Thái Tuế năm Ất Mùi đến cung Mùi (210±7.5 độ). Khác với Tuế phá là cung gồm 3 địa chi nên khoảng cung độ rộng, Thái Tuế chỉ có 1 địa chi nên cung độ chỉ bó gọn trong 15 độ ứng với 1 địa chi của năm. Thái Tuế chỉ kỵ hướng không kỵ Toạ. Tức là bạn không nên ngồi hướng về Thái Tuế, tựa lưng vào Thái Tuế không kỵ. Tương tự, cửa nhà không nên hướng Thái Tuế chứ tựa vào Thái Tuế thì không kỵ. Phương Thái Tuế cũng không nên bị khuấy động giống như Tam Sát. Trong trường hợp hướng ngồi làm việc, cửa nhà hướng về Thái Tuế, có thể hoá giải bằng Tỳ hưu đầu Rồng hướng về phía đó. Năm 2015, nếu bạn gặp Thái Tuế thì đặt linh vật này hướng về hướng 210 độ (Cung Mùi).
Kỳ lân đầu rồng
BẢNG PHÂN CUNG ĐỘ TRONG PHONG THUỶ
Cung
|
Sơn
|
Độ từ
|
Đến
|
|
Cung
|
Sơn
|
Độ từ
|
Đến
|
Khảm
|
Nhâm
|
-22.5
|
-7.4
|
|
Ly
|
Bính
|
157.5
|
172.4
|
Tý
|
-7.5
|
7.4
|
|
Ngọ
|
172.5
|
187.4
|
Quý
|
7.5
|
22.4
|
|
Đinh
|
187.5
|
202.4
|
Cấn
|
Sửu
|
22.5
|
37.4
|
|
Khôn
|
Mùi
|
202.5
|
217.4
|
Cấn
|
37.5
|
52.4
|
|
Khôn
|
217.5
|
232.4
|
Dần
|
52.5
|
67.4
|
|
Thân
|
232.5
|
247.4
|
Chấn
|
Giáp
|
67.5
|
82.4
|
|
Đoài
|
Canh
|
247.5
|
262.4
|
Mão
|
82.5
|
97.4
|
|
Dậu
|
262.5
|
277.4
|
Ất
|
97.5
|
112.4
|
|
Tân
|
277.5
|
292.4
|
Tốn
|
Thìn
|
112.5
|
127.4
|
|
Càn
|
Tuất
|
292.5
|
307.4
|
Tốn
|
127.5
|
142.4
|
|
Càn
|
307.5
|
322.4
|
Tỵ
|
142.5
|
157.4
|
|
Hợi
|
322.5
|
337.4
|
Đề nghị ghi rõ nguồn bài và tác giả nếu xuất bản lại bài gốc từ website này
|