Thiên can địa chi
Nguyễn Ngọc Hiến
14-09-2013 10:21
Thiên can chỉ trời, địa chi chỉ đất. Sự phối hợp thiên can với địa chi cũng giống như sự giao hoà trời đất âm dương. Người xưa dùng tổ hợp can chi như là hệ thống số đếm để chỉ thời gian năm, tháng, ngày giờ. Ví dụ Năm: Nhâm Thìn, Tháng: Tân Hợi, Ngày: Tân Mão, Giờ Mậu Tý.
THIÊN CAN
Thiên can là hệ thống số đếm từ 1 đến 10 theo lịch pháp cổ đại. Bao gồm 10 Thiên Can. Cũng liên quan đến học thuyết âm dương ngũ hành, mỗi thiên can cũng được phân ra âm dương và ngũ hành và các sự vật sự việc trong đời sống.
- Giáp: Đại diện cho sự khởi đầu. Giáp là vỏ cây, là áo giáp. Hạt phá áo lớp giáp thoát khỏi âm khí để bắt đầu sinh trưởng.
- Ất: nghĩa là đông đúc, chen chúc. Biểu tượng cho cây cỏ mới sinh ra, vừa đâm chồi nẩy lộc nên cành còn mềm yếu
- Bính: Là ngọn nến sáng, là ánh sáng mặt trời, mọi vật được ánh sáng chiếu soi mà trưởng thành.
- Đinh: Cây đã cỏ to lớn, cường tráng.
- Mậu: Um tùm, sum suê, cây cỏ đã nên bờ nên bụi.
- Kỷ: Vạn vật vươn lên.
- Canh: Là đổi mới. Mùa vụ vừa thu hoạch, đợi cho mùa vụ kế tiếp.
- Tân: Vạn vận chuẩn bị hình thành trạng thái mới
- Nhâm: Đang mang thai, vạn vật chờ được sinh sôi nẩy nở.
- Quý: Phán đoán đánh giá, vạn vật còn ẩn mình, nhưng sẽ vươn lên
STT
|
Thiên can
|
Ngũ hành
|
Âm dương ngũ hành
|
1
|
Giáp
|
Mộc
|
Dương Mộc
|
2
|
Ất
|
Mộc
|
Âm Mộc
|
3
|
Bính
|
Hỏa
|
Dương Hỏa
|
4
|
Đinh
|
Hỏa
|
Âm Hỏa
|
5
|
Mậu
|
Thổ
|
Dương Thổ
|
6
|
Kỷ
|
Thổ
|
Âm Thổ
|
7
|
Canh
|
Kim
|
Dương Kim
|
8
|
Tân
|
Kim
|
Âm Kim
|
9
|
Nhâm
|
Thủy
|
Dương Thủy
|
10
|
Quý
|
Thủy
|
Âm Thủy
|
ĐỊA CHI
Địa chi cũng là một hệ "số đếm" dùng để ghi lại năm tháng ngày giờ theo lịch Phương Đông. Với đặc điểm của cư dân nông nghiệp, hệ thống số đếm này cũng được gọi theo các con vật quen thuộc trong cuộc sống. Ngoài ra, nó cũng được phân loại phương vị theo 12 tháng trong năm theo mùa.
Hợi Tý, Sửu ở phương Bắc, là mùa đông lạnh. Dần Mão Thìn ở phương Đông, mùa Xuân. Tỵ Ngọ Mùi, ở phương Nam, mùa Hạ. Thân Dậu Tuất ở phương Tây, mùa Thu.
Ngày nay ta quen với một năm mới bắt đầu từ mùa Xuân, song theo các nghiên cứu lịch sử và khảo cổ thì cư dân Việt cổ lại có một năm mới bắt đầu ở tháng 11 âm lịch (Tức là tháng Tý). Và hiện nay, một số địa phương khu vực Hà Tây (cũ) và Hoà Bình vẫn còn giữ phong tục đón năm mới ở tháng này. Điều này cũng giải thích tại sao hệ thống địa chi lại bắt đầu từ Tý.
STT
|
Chi
|
Con vật
|
Ngũ hành
|
Âm dương ngũ hành
|
Tháng âm lịch trong năm
|
Giờ trong ngày
|
1
|
Tý
|
Chuột
|
Thủy
|
Dương Thủy
|
11
|
23h(hôm trước)-01h(hôm sau)
|
2
|
Sửu
|
Trâu
|
Thổ
|
Âm Thổ
|
12
|
1-3h
|
3
|
Dần
|
Hổ
|
Mộc
|
Dương Mộc
|
1
|
3-5h
|
4
|
Mão
|
Mèo hoặc Thỏ (*)
|
Mộc
|
Âm Mộc
|
2
|
5-7h
|
5
|
Thìn
|
Rồng
|
Thổ
|
Dương Thổ
|
3
|
7-9h
|
6
|
Tỵ
|
Rắn
|
Hỏa
|
Âm Hỏa
|
4
|
9-11h
|
7
|
Ngọ
|
Ngựa
|
Hỏa
|
Dương Hỏa
|
5
|
11-13h
|
8
|
Mùi
|
Dê
|
Thổ
|
Âm Thổ
|
6
|
13-15h
|
9
|
Thân
|
Khỉ
|
Kim
|
Dương Kim
|
7
|
15-17h
|
10
|
Dậu
|
Gà
|
Kim
|
Âm Kim
|
8
|
17-19h
|
11
|
Tuất
|
Chó
|
Thổ
|
Dương Thổ
|
9
|
19-21h
|
12
|
Hợi
|
Lợn/heo
|
Thủy
|
Âm Thủy
|
10
|
21-23h
|
VÒNG THẬP LỤC HOA GIÁP
Mỗi bộ phối hợp bao gồm 1 can và 1 chi, gọi là một hoa giáp. Sự phối hợp tuân theo quy tắc can dương phối với chi dương; một can âm phối với 1 chi âm. Như thế 1 can dương có thể ghép với 6 chi dương, và 1 can âm có thể phối với 6 chi âm theo đúng thứ tự, tất cả tạo nên hệ thống 60 cặp can – chi hay 60 hoa giáp. Vì cặp phối hợp đầu tiên là Giáp + Tý nên hệ thống này còn được gọi đơn giản là vòng Giáp Tý.
60 hoa giáp: Cặp đầu tiên là Giáp phối với Tý, cặp thứ hai Ất phối với Sửu ... cặp thứ 10 là Quý Dậu. Tiếp theo lại đến Giáp phối với Tuất …. Và cặp thứ 60 là Quý phối với Hợi. Hết một vòng lại bắt đầu lại từ đầu Giáp lại phối với Tý…
Tuần Giáp: Mỗi lượt phối hợp từ can Giáp đến can Quý lần lượt cùng với các địa chi tạo nên một tuần, gọi là tuần Giáp …. Chẳng hạn tuần Giáp Tý sẽ từ Giáp Tý đến Quý Dậu. Sau đó lại đến tuần Giáp tiếp theo là Giáp Tuất ….
Thiên can đứng một mình có ngũ hành riêng, địa chi đứng một mình cũng có ngũ hành riêng. Khi thiên can phối hợp với địa chi cũng có ngũ hành riêng của nó.
Tuần Giáp Tý
|
|
Tuần Giáp Ngọ
|
1
|
Giáp Tý
|
Kim
|
Hải trung KIM
|
|
31
|
Giáp Ngọ
|
Kim
|
Sa trung KIM
|
2
|
Ất Sửu
|
Kim
|
Hải trung KIM
|
|
32
|
Ất Mùi
|
Kim
|
Sa trung KIM
|
3
|
Bính Dần
|
Hỏa
|
Lư trung HỎA
|
|
33
|
Bính Thân
|
Hỏa
|
Sơn hạ HOẢ
|
4
|
Đinh Mão
|
Hỏa
|
Lư trung HỎA
|
|
34
|
Đinh Dậu
|
Hỏa
|
Sơn hạ HỎA
|
5
|
Mậu Thìn
|
Mộc
|
Đại lâm MỘC
|
|
35
|
Mậu Tuất
|
Mộc
|
Bình địa MỘC
|
6
|
Kỷ Tỵ
|
Mộc
|
Đại lâm MỘC
|
|
36
|
Kỷ Hợi
|
Mộc
|
Bình địa MỘC
|
7
|
Canh Ngọ
|
Thổ
|
Lộ bàng THỔ
|
|
37
|
Canh Tý
|
Thổ
|
Bích thượng THỔ
|
8
|
Tân Mùi
|
Thổ
|
Lộ bàng THỔ
|
|
38
|
Tân Sửu
|
Thổ
|
Bích thượng THỔ
|
9
|
Nhâm Thân
|
Kim
|
Kiếm phong KIM
|
|
39
|
Nhâm Dần
|
Kim
|
Kim bạch KIM
|
10
|
Quý Dậu
|
Kim
|
Kiếm phong KIM
|
|
40
|
Quý Mão
|
Kim
|
Kim bạch KIM
|
Tuần Giáp Tuất
|
|
Tuần Giáp Thìn
|
11
|
Giáp Tuất
|
Hỏa
|
Sơn đầu HOẢ
|
|
41
|
Giáp Thìn
|
Hỏa
|
Phúc đăng HOẢ
|
12
|
Ất Hợi
|
Hỏa
|
Sơn đầu HOẢ
|
|
42
|
Ất Tỵ
|
Hỏa
|
Phúc đăng HOẢ
|
13
|
Bính Tý
|
Thủy
|
Giang hà THỦY
|
|
43
|
Bính Ngọ
|
Thủy
|
Thiên hà THỦY
|
14
|
Đinh Sửu
|
Thủy
|
Giang hà THỦY
|
|
44
|
Đinh Mùi
|
Thủy
|
Thiên hà THỦY
|
15
|
Mậu Dần
|
Thổ
|
Thành đầu THỔ
|
|
45
|
Mậu Thân
|
Thổ
|
Đại trạch THỔ
|
16
|
Kỷ Mão
|
Thổ
|
Thành đầu THỔ
|
|
46
|
Kỷ Dậu
|
Thổ
|
Đại trạch THỔ
|
17
|
Canh Thìn
|
Kim
|
Bạch lạp KIM
|
|
47
|
Canh Tuất
|
Kim
|
Xoa xuyến KIM
|
18
|
Tân Tỵ
|
Kim
|
Bạch lạp KIM
|
|
48
|
Tân Hợi
|
Kim
|
Xoa xuyến KIM
|
19
|
Nhâm Ngọ
|
Mộc
|
Dương liễu MỘC
|
|
49
|
Nhâm Tý
|
Mộc
|
Tang đố MỘC
|
20
|
Quý Mùi
|
Mộc
|
Dương liễu MỘC
|
|
50
|
Quý Sửu
|
Mộc
|
Tang đố MỘC
|
Tuần Giáp Thân
|
|
Tuần Giáp Dần
|
21
|
Giáp Thân
|
Thủy
|
Tuyền trung THỦY
|
|
51
|
Giáp Dần
|
Thủy
|
Đại khê THỦY
|
22
|
Ất Dậu
|
Thủy
|
Tuyền trung THỦY
|
|
52
|
Ất Mão
|
Thủy
|
Đại khê THỦY
|
23
|
Bính Tuất
|
Thổ
|
Ốc thượng THỔ
|
|
53
|
Bính Thìn
|
Thổ
|
Sa trung THỔ
|
24
|
Đinh Hợi
|
Thổ
|
Ốc thượng THỔ
|
|
54
|
Đinh Tỵ
|
Thổ
|
Sa trung THỔ
|
25
|
Mậu Tý
|
Hỏa
|
Tích lịch HOẢ
|
|
55
|
Mậu Ngọ
|
Hỏa
|
Thiên thượng HỎA
|
26
|
Kỷ Sửu
|
Hỏa
|
Tích lịch HOẢ
|
|
56
|
Kỷ Mùi
|
Hỏa
|
Thiên thượng HỎA
|
27
|
Canh Dần
|
Mộc
|
Tòng bá MỘC
|
|
57
|
Canh Thân
|
Mộc
|
Thạch lựu MỘC
|
28
|
Tân Mão
|
Mộc
|
Tòng bá MỘC
|
|
58
|
Tân Dậu
|
Mộc
|
Thạch lựu MỘC
|
29
|
Nhâm Thìn
|
Thủy
|
Trường lưu THỦY
|
|
59
|
Nhâm Tuất
|
Thủy
|
Đại hải THỦY
|
30
|
Quý Tỵ
|
Thủy
|
Trường lưu THỦY
|
|
60
|
Quý Hợi
|
Thủy
|
Đại hải THỦY
|
Đề nghị ghi rõ nguồn bài và tác giả nếu xuất bản lại bài gốc từ website này
|