Xem ngày và tuổi làm nhà
Nguyễn Ngọc Hiến
18-09-2013 02:56
Trong đời, một trong các việc lớn được người xưa hết sức coi trọng đó là làm nhà. Làm được một căn nhà không hề dễ dàng bởi đó là tài sản lớn, có thể là kết quả phấn đấu cả đời. Do vậy, khi hành sự, rất cần lưu ý chọn ngày giờ tốt và tuổi đẹp mong cho căn nhà sẽ mang lại may mắn và hạnh phúc cho gia đình. Để có ngày tốt, trước hết cần chọn được năm thực hiện, sau đó mới chọn đến ngày giờ tốt để khởi sự.
Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông. Trong nhà, lấy tuổi người đàn ông chủ gia đình để chọn ngày. Tuy nhiên ngày nay đàn bà cũng có thể là người gánh vác công việc chính trong gia đình, do vậy nếu chủ sự là nữ thì cũng không cần câu nệ "Xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử". Trước tiên, cần xác định tuổi nào (năm bao nhiêu tuổi thì làm được). Tuổi làm nhà kỵ phạm các năm là Hoang Ốc và Kim Lâu. Nếu tuổi làm được nhà thì trong năm đó mới chọn ra ngày tháng khởi sự. Theo dân gian thì cũng nên kiêng các năm tuổi phạm Tam tai.
1. Năm hoang ốc
Tính theo số tuổi
|
Dùng ngón trỏ và ngón giữa để bấm
10 tuổi khởi từ 1, bấm 11 12… cứ lần lượt các đốt kế tiếp thuận kim đồng hồ đến 19
20 khởi từ 2, bấm 21, 22 … thuận kim đòng hồ đến 29.
…
Nếu dừng ở 1,2,4 là tuổi tốt. Phạm 3,5,6 là xấu
1 Nhứt kiết an cư thông vạn sự
2 Nhì nghi tấn phát địa sanh tài
3 Tam sát nhơn do giai đắc bệnh
4 Tứ tấn tài phước lộc lai
5 Ngũ thọ tử ly thên phòng tử biệt
6 Lục ốc tạo gia bất khả thành
|
Ví dụ 34 tuổi âm lịch. Khởi từ 1 đếm là 10, 2 đếm 20, 3 đếm 30, 4 đếm 31, 5 đếm 32, 6 đếm 33, 1 đếm 34. Vậy 34 tuổi là cung Nhất Kiết an cư thông vạn sự à Tốt
2. Năm Kim lâu
|
Khởi 10 tuổi, 20 tuổi, 30t, 40 t, 60 tuổi, 70, 80, 90 ở các cung tương ứng rồi đếm thuận đến tuổi của mình. Riêng 50 tuổi khởi từ trung cung 51 qua cấn, 52 qua Chấn…
Dừng lại ở cung nào thì xem xét.
- Tại Cung KHôn: Kim lâu Thân(Chính mình)
- Tại cung Càn: Kim lâu Thê(Vợ)
- Tại cung Cấn: Kim Lâu tử(Con cái)
- Tại cung Tốn: Kim lâu lục súc(Chăn nuôi gia súc gia cầm, vật nuôi)
|
Ví dụ 37 tuổi: 30 ở cung Càn, đếm thuận đến 37 là cung Đoài à Tốt
40 tuổi à Cung Khảm , tốt ; 45 à Cung Khôn, Kim lâu thân ; 50à Trung cung, tốt ; 51àCấn, Kim lâu tử ; 52àChấn, Tốt.
3. Tránh vận chủ nhân
Đang vận khăn xám, vợ đang mang thai thì không được động thổ, cất nóc, đổ bê tông mái nhà, dọn phòng, khai trương.
4. Lưu niên sao chiếu mệnh
Hạn sao Thái bạch nên làm sau tháng 5 âm lịch; Hạn sao La hầu nên làm sau tháng 7 âm lịch; Hạn sao Thái âm nên làm sau thánh 8 âm lịch; Hạn sao Kế đô nên làm sau tháng 9 âm lịch; Hạn sao Thuỷ diệu nên làm sau tháng 10 âm lịch
5. Tháng Cơ Khát
Năm
|
Tháng cơ khát
|
Năm
|
Tháng cơ khát
|
Giáp
|
Kỷ
|
4, 9, 11
|
Đinh
|
Nhâm
|
1, 6, 8
|
Ất
|
Canh
|
3, 6, 8
|
Mậu
|
Quý
|
5, 7, 12
|
Bính
|
Tân
|
2, 7, 10
|
|
|
|
6. Ngày Đại Bại
Năm
|
Ngày Đại Bại
|
Giáp
|
Kỷ
|
Tháng 3 Ngày Mậu Tuất ; Tháng 7 Ngày Quý Hợi
Tháng 10 Ngày Bính Thân ; Tháng 11 Ngày Đinh Hợi
|
Ất
|
Canh
|
Tháng 4 Ngày Nhâm Thân ; Tháng 9 Ngày Ất Tỵ
|
Bính
|
Tân
|
Tháng 9 Ngày Canh Thìn ; Tháng 10 Ngày Giáp thìn
|
Đinh
|
Nhâm
|
Không có
|
Mậu
|
Quý
|
Tháng 6 Ngày Kỷ Sửu
|
7. Ngày Hoang Ốc – Giá Ốc
Sau Tiết
|
Mùa
|
Ngày hoang ốc
|
Ngày Giá ốc
|
Lập xuân
|
Xuân
|
Thân
|
Thân
|
Lập hạ
|
Hạ
|
Dần
|
Dần
|
Lập thu
|
Thu
|
Mão
|
Tỵ
|
Lập đông
|
Đông
|
Mùi
|
Hợi
|
8. Ngày Sát Chủ - Thọ Tử - Vãng Vong
Tháng
|
Ngày sát chủ kỵ cưới gả, an táng, làm nhà
|
Ngày Sát chủ kỵ mọi việc lớn
|
Ngày Thọ Tử kỵ cất nhà, cưới gả
|
Ngày Vãng vong
|
Sát sư
Kỵ thầy địa lý
|
Sát sư
Kỵ thầy cúng
|
01
|
Tý
|
Tỵ
|
Tuất
|
Dần
|
Tý
|
Tý
|
02
|
Sửu
|
Tý
|
Thìn
|
Tỵ
|
Tỵ
|
Sửu
|
03
|
Sửu
|
Mùi
|
Hợi
|
Thân
|
Mùi
|
Mùi
|
04
|
Tuất
|
Mão
|
Tỵ
|
Hợi
|
Mão
|
Mão
|
05
|
Thìn
|
Thân
|
Tý
|
Mão
|
Thân
|
Dậu
|
06
|
Thìn
|
Tuất
|
Ngọ
|
Ngọ
|
Tuất
|
Mùi
|
07
|
Sửu
|
Hợi
|
Sửu
|
Dậu
|
Ngọ
|
Mùi
|
08
|
Thìn
|
Sửu
|
Mùi
|
Tý
|
Hợi
|
Dậu
|
09
|
Sửu
|
Ngọ
|
Dần
|
Thìn
|
Sửu
|
Ngọ
|
10
|
Thìn
|
Dậu
|
Thân
|
Mùi
|
Dậu
|
Dậu
|
11
|
Mùi
|
Dần
|
Mão
|
Tuất
|
Dần
|
Tý
|
12
|
Thìn
|
Thìn
|
Dậu
|
Sửu
|
Thìn
|
Dậu
|
Phần sau này là để tham khảo thêm.
9. Tránh Thiên Băng Địa Hãm
Tháng thuộc con giáp nào thì khởi mùng 1 tại con giáp đó, đếm thuận đến ngày cần xem. Nếu dừng ở cung Tý thì phạm Địa Hãm hay Ngọ thì phạm Thiên Băng.
Ví dụ Tháng 1(theo âm lịch không luận tiết) thì mùng 1 tại Dần thì ngày 5,17, 29 là Thiên Băng; 11, 23 là địa hãm.
10. Tam Xa
|
Tháng 1 khởi mùng 1 tại cung Đoài
Tháng 2, 3 khởi mùng 1 và mùng 2 tại cung Càn
Tháng 4 khởi mùng 1 tại cung Khảm
…
Cứ thế đếm thuận đến ngày cần xem. Cung kép thì đếm 2 ngày, cung đơn đếm 1 ngày.
Nếu gặp cung
- Cấn à kỵ làm nhà
- Chấn à kỵ an táng
- Tốn à kỵ hôn nhân
Vd. Tháng 4:
Khởi mùng 1 tại Khảm, ngày 2 và 3 tại Cấn, ngày 4 tại chấn, 5 và 6 tại Tốn…
Như thế tháng 4 ngày 2,3 kỵ làm nhà
Ngày 4 kỵ an táng, ngày 5,6 kỵ cưới gả.
|
11. Tránh ngũ hành
- Tránh ngày can khắc chi, chi khắc can.
- Nên chọn ngày can sinh chi hoặc chi sinh can. Không có thì can chi đồng tính thì cũng được.
- Nên chọn ngày có chi hợp với niên mệnh gia chủ (Tam hợp, lục hợp)
- Nếu chọn theo bát tự thì lấy theo dụng thần gia chủ
Đề nghị ghi rõ nguồn bài và tác giả nếu xuất bản lại bài gốc từ website này
|